Ở thị trường Việt Nam, nguyên liệu chủ yếu để sản xuất pallet gỗ là từ gỗ thông, gỗ tràm, gỗ dầu và gỗ cao su. Trong đó, gỗ tràm được ưa dùng nhiều hơn do phù hợp với điều kiện khí hậu, tính chất cơ lý tương đối và giá cả hợp lý. Hôm nay, bạn hãy cùng Pallet M&A tìm hiểu về loài cây này nhé.
Mục lục
Phân biệt giữa cây tràm và pallet gỗ tràm.
So sánh chiều cao, đường kính của cây tràm với cây keo lá tràm.
So sánh các thông số hình thể của gỗ tràm với gỗ keo lá tràm.
Một số tính chất cơ học của gỗ tràm với gỗ keo lá tràm.
Một số đặc điểm khác của gỗ keo lá tràm.
Lời kết
Phân biệt giữa cây tràm và pallet gỗ tràm.
Cây tràm (hay còn gọi là cây tràm cừ, tràm ta, tràm lá ngắn, tràm nước) là loại cây thuộc chi Tràm (có tên khoa học là Melaleuca). Chi Tràm có rất nhiều loài, tùy theo từng loài mà chúng có thể là cây bụi (cao từ 1-3m) hoặc cây thân gỗ (cao từ 2-30m), có lớp vỏ cây dễ bong tróc.
Gỗ tràm dùng để sản xuất pallet gỗ chủ yếu là lấy từ cây tràm bông vàng (hay còn gọi là cây keo lá tràm), thuộc chi Keo (Acacia). Cây keo lá tràm là dạng cây gỗ lớn, chiều cao có thể đạt tới 30m. Loài cây này phân cành thấp, lớn nhanh, tán rộng. Vỏ cây có rạn dọc, màu nâu xám.
So sánh chiều cao, đường kính của cây tràm với cây keo lá tràm.
Loài | Chiều cao (m) | Đường kính <14cm (%) | Đường kính ≥14 đến <16cm (%) | Đường kính ≥16 đến <20cm (%) | Đường kính >20cm (%) |
Cây tràm (10 tuổi) | 8,07 | 97,11 | 2.89 | ||
Cây keo lá tràm (10 tuổi) | 10,7 | 6.67 | 6.67 | 86,66 |
So sánh các thông số hình thể của gỗ tràm với gỗ keo lá tràm.
Thông số hình học | Tràm 10 tuổi | Keo lá tràm 10 tuổi |
Độ thon (cm/m) | 1,1 | 1,2 |
Độ oval (%) | 0,055 | 0,05 |
Độ cong (%) | 2,55 | 2,3 |
Một số tính chất cơ học của gỗ tràm với gỗ keo lá tràm.
Loài | Gỗ tràm | Keo lá tràm |
Hệ số co rút thể tích (%) | 12,6 | 0,41 |
Khối lượng thể tích (kg/m³) | 610 | 560 |
Giới hạn bền khi uốn tĩnh (MPa) | 100,8 | 99 |
Giới hạn bền khi nén dọc (MPa) | 46,5 | 45 |
Một số đặc điểm khác của gỗ keo lá tràm.
Đặc điểm | Gỗ keo lá tràm 7 tuổi |
Đường kính ngang ngực (cm) | 13,02 |
Chiều cao tại điểm đường kính >10cm (m) | 4,96 |
Số liệu trung bình vỏ/giác/lõi (g/cm³) | 0,317/ 0,529/ 0,495 |
Tỷ lệ vỏ/giác/lõi (%) | 6,283/ 28,134/ 65,583 |
Sức chống tách (kg/cm) | 11 |
Hệ số uốn va đập | 1,2 |
Nguồn: Tổng hợp từ nhiều nguồn trên internet.
Lời kết
Bài viết làm rõ về khái niệm pallet gỗ tràm thực chất được sản xuất từ cây tràm bông vàng hay cây keo lá tràm và vài đặc tính cơ bản của loại gỗ này. Hy vọng bạn có thêm được một vài thông tin hữu ích cho công việc của mình. Hãy cùng Pallet M&A tìm hiểu thêm về ngành nghề sản xuất pallet gỗ qua các bài viết tiếp theo nhé. Cám ơn sự ủng hộ từ bạn.
CÔNG TY TNHH PALLET M&AVP: Số 06, Đường Phan Thị Sện, Tổ 7, ấp Bàu Điều, xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh. |
Ý KIẾN PHẢN HỒI